Gia Đình Lê Bảo Tịnh Ban Mê Thuộthttps://lebaotinhbmt.net/assets/images/logo.png
Thứ sáu - 29/05/2020 08:19 |
1282
“Đức Chúa thật công minh!”
VUI HỌC THÁNH KINH VUA RƠ-KHÁP-AM (931-913) 2 Sử biên niên 10,1 & 11,5-12
THÁNH KINH
10,1 Rơ-kháp-am đi Si-khem, vì toàn thể Ít-ra-en tụ họp ở Si-khem để tôn ông lên làm vua.
11,5 Vua Rơ-kháp-am ngự tại Giê-ru-sa-lem và xây dựng một số thành trì kiên cố tại Giu-đa.6 Các thành đó là: Bê-lem, Ê-tham, Tơ-cô-a,7 Bết Xua, Xô-khô, A-đu-lam,8 Gát, Ma-rê-sa, Díp,9 A-đô-ra-gim, La-khít, A-dê-ca,10 Xo-rơ-a, Ai-gia-lôn, và Khép-rôn. Các thành ở Giu-đa và Ben-gia-min này đều là những thành trì vững chắc.11 Vua củng cố các thành trì ấy, đặt trấn thủ, lập kho dự trữ lương thực, dầu và rượu.12 Thành nào cũng có nhiều khiên thuẫn, giáo mác, và lực lượng được tăng cường tối đa. Thế là Giu-đa và Ben-gia min hoàn toàn thần phục vua.
10,1 Rehoboam went to Shechem, for all Israel had come to Shechem to proclaim him king.
11,5 Rehoboam took up residence in Jerusalem and built fortified cities in Judah.
6 He built up Bethlehem, Etam, Tekoa,7 Beth-zur, Soco, Adullam,8 Gath, Mareshah, Ziph,9 Adoraim, Lachish, Azekah,10 Zorah, Aijalon, and Hebron; these were fortified cities in Judah and Benjamin.
11 Then he strengthened the fortifications and put commanders in them, with supplies of food, oil and wine.
12 In every city were shields and spears, and he made them very strong. Thus Judah and Benjamin remained his.
01. Thân phụ của ông Rơ-kháp-am là ai? (1V 14,21 )
a. Ông Gie-sê.
b. Ông Sa-lô-môn.
c. Ông Am-ram.
d. Ông Xan-môn.
02. Thân mẫu của ông Rơ-kháp-am là ai? (1V 14,21 )
a. Bà Át-nát.
b. Bà Na-a-ma.
c. Bà Ra-khen.
d. Bà Sơ-va.
03. “Phụ vương ta trừng phạt các ngươi bằng roi, còn ta, ta sẽ trừng phạt các ngươi bằng bọ cạp.” Đây là lời của ai? (1V 12,14)
a. Vua Gia-róp-am.
b. Vua Sa-lô-môn.
c. Vua Rơ-kháp-am.
d. Vua Na-đáp.
04. Vợ vua Rơ-kháp-am, người đã sinh ra Giơ-út, Sơ-mác-gia, Da-ham, tên là gì?(2Sb 11,18-19)
a. Lê-a.
b. Rê-bê-ca.
c. Ma-kha-lát.
d. Ra-kháp.
05. Vợ vua Rơ-kháp-am, ái nữ của ông Áp-sa-lôm, tên là gì? (2Sb 11,20 )
a. Ra-khen.
b. Ma-a-kha.
c. Rê-bê-ca.
d. Ta-ma.
06. Những chi tộc nào ở trong vương quốc Giu-đa dưới quyền trị vị của vua Rơ-kháp-am?(2Sb 11,1)
a. Chi tộc Giu-đa.
b. Chi tộc Ben-gia-min.
c. Chi tộc Si-mê-ôn.
d. Chỉ có a và b đúng.
07. Đức Chúa nhờ ai nói với vua Rơ-kháp-am, với toàn thể Ít-ra-en tại Giu-đa và tại Ben-gia-min: “Các ngươi không được lên giao chiến chống anh em các ngươi; ai nấy cứ về nhà mình, vì mọi chuyện là do Ta.”? (2Sb 11,2-4)
a. Ông Sơ-ma-gia.
b. Ông Sa-mu-en.
c. Ông Na-than.
d. Ông A-ga-bô.
08. Vua Rơ-kháp-am và dân chúng nghe lời, quay về, vàkhông đi đánh vua Gia-róp-am nữa? (2Sb 11,4)
a. Đức Chúa.
b. Ngôn sứ Na-than.
c. Vua Đa-vít.
d. Ngôn sứ A-mốt.
09. Từ mọi chi tộc Ít-ra-en, những kẻ để lòng tìm kiếm Đức Chúa, đều theo các thầy Lê-vi kéo về đâu để dâng lễ cho Đức Chúa, Thiên Chúa của tổ tiên mình? (2Sb 11,16)
a. Bết Ên.
b. Si-lô.
c. Đan.
d. Giê-ru-sa-lem.
10. Năm thứ năm triều vua Rơ-kháp-am, vua Ai-cập là ai, đã tiến đánh Giê-ru-sa-lem, chiếm đoạt các kho tàng của Đền Thờ Đức Chúa cũng như kho tàng của hoàng cung? (1V 14,25-26)
a. Vua Hê-rô-đê.
b. Vua Si-sắc.
c. Vua An-ti-pa.
d. Vua Na-bu-cô-đô-no-xo.
11. Người lên ngôi kế vị vua Rơ-kháp-am tại Giu-đa tên là gì? (2Sb 12,16)
a. A-vi-gia.
b. A-đô-ni-gia.
c. Sa-lô-môn.
d. Áp-sa-lôm.
12. Vua Rơ-kháp-am trị vì nước Giu-đa tại Giê-ru-sa-lem được bao nhiêu năm? (1V 14,21)
a. Bảy năm.
b. Mười bảy năm.
c. Hai bảy năm.
d. Ba mươi bảy năm.
III. Ô CHỮ
Những gợi ý
01. Vua Rơ-kháp-am và dân chúng nghe lời, quay về, vàkhông đi đánh vua Gia-róp-am nữa? (2Sb 11,4)
02. Củng cố được vương quốc và trở nên hùng mạnh rồi, vua Rơ-kháp-am bỏ điều gì của Đức Chúa, khiến toàn thể Ít-ra-en cũng theo gương? (2Sb 12,1)
03. Thân phụ của ông Rơ-kháp-am là ai? (1V 14,21 )
04. Vua Si-sắc từ đâu tiến đánh Giê-ru-sa-lem và chiếm đoạt các kho tàng trong Đền Thờ Đức Chúa cũng như kho tàng trong hoàng cung? (2Sb 12,9)
05. Người phụ trách việc dân công của vua Rơ-kháp-am, nhưng con cái Ít-ra-en ném đá đến chết tên là gì? (2Sb 10,18)
06. Tại Si-khem, toàn thể Ít-ra-en tụ họp để tôn ai lên làm vua? (2Sb 10,1)
07. Năm thứ năm triều vua Rơ-kháp-am, vua Ai-cập là ai, đã tiến đánh Giê-ru-sa-lem, chiếm đoạt các kho tàng của Đền Thờ Đức Chúa cũng như kho tàng của hoàng cung?(1V 14,25-26
08. Người lên ngôi kế vị vua Rơ-kháp-am tại Giu-đa tên là gì? (2Sb 12,16)
09. Vì vua và dân chúng làm gì với Đức Chúa như thế, nên năm thứ năm triều vua Rơ-kháp-am, vua Ai-cập là Si-sắc đã tiến đánh Giê-ru-sa-lem? (2Sb 12,2)
10. Vợ vua Rơ-kháp-am, ái nữ của ông Áp-sa-lôm, tên là gì?(2Sb 11,20 )
11. Từ mọi chi tộc Ít-ra-en, những kẻ để lòng tìm kiếm Đức Chúa, đều theo các thầy Lê-vi kéo về đâu để dâng lễ cho Đức Chúa, Thiên Chúa của tổ tiên mình? (2Sb 11,16)
12. Ngôn sứ nào đã nói với vua và dân chúng “Các ngươi đã bỏ Ta, thì Ta, Ta cũng bỏ mặc các ngươi trong tay Si-sắc.” (2Sb 12,5)
13. “Phụ vương ta trừng phạt các ngươi bằng roi, còn ta, ta sẽ trừng phạt các ngươi bằng bọ cạp.” Đây là lời của ai?(1V 12,14)
14. Vợ vua Rơ-kháp-am, người đã sinh ra Giơ-út, Sơ-mác-gia, Da-ham, tên là gì?(2Sb 11,18-19)
15. Vua Rơ-kháp-am an nghỉ với tổ tiên và được chôn cất trong Thành nào? (2Sb 12,16)
16. Người kế vị vua Sa-lô-môn trị vì Giu-đa tên là gì? (2Sb 10,1...)
17. Đức Chúa nhờ ai nói với vua Rơ-kháp-am, với toàn thể Ít-ra-en tại Giu-đa và tại Ben-gia-min: “Các ngươi không được lên giao chiến chống anh em các ngươi; ai nấy cứ về nhà mình, vì mọi chuyện là do Ta.”? (2Sb 11,2-4)
18. Thân mẫu của ông Rơ-kháp-am là ai? (1V 14,21 )
Hàng dọc : Chủ đề của ô chữ này là gì?
IV. CÂU THÁNH KINH HỌC THUỘC LÒNG
“Đức Chúa thật công minh!” 2Sb 12,6
Nguyễn Thái Hùng 2020
Lời giải đáp VUI HỌC THÁNH KINH VUA RƠ-KHÁP-AM
I. HÌNH TÔ MÀU
* Chủ đề
Vua Rơ-kháp-am
* Câu Thánh Kinh 2Sb 10,1
“Rơ-kháp-am đi Si-khem, vì toàn thể Ít-ra-en tụ họp ở Si-khem để tôn ông lên làm vua.”
II. TRẮC NGHIỆM
01. b. Ông Sa-lô-môn (1V 14,21 ) 02. b. Bà Na-a-ma (1V 14,21 ) 03. c. Vua Rơ-kháp-am (1V 12,14) 04. c. Ma-kha-lát (2Sb 11,18-19) 05. b. Ma-a-kha (2Sb 11,20 ) 06. d. Chỉ có a và b đúng (2Sb 11,1) 07. a. Ông Sơ-ma-gia (2Sb 11,2-4) 08. a. Đức Chúa (2Sb 11,4) 09. d. Giê-ru-sa-lem (2Sb 11,16) 10. b. Vua Si-sắc (1V 14,25-26) 11. a. A-vi-gia (2Sb 12,16) 12. b. Mười bảy năm (1V 14,21)